Phi là gì? Cách tính Phi và quy đổi Ống nhanh chính xác nhất

Phi là gì? Cách tính Phi và quy đổi Ống nhanh chính xác nhất

Phi là gì, cách tính phi, quy đổi 1 phi bằng bao nhiêu cm… là những vấn đề được đại đa số người Việt Nam quan tâm, đặc trong trong những dịp cần xác định kích thước ống. Để hiểu hơn về đơn vị tính phi, Thép Cao Toàn Thắng mời quý khách hàng theo dõi chi tiết bài viết sau đây.

Ống thép là gì? Những đơn vị tính nào dùng để đo ống thông dụng nhất hiện nay

Ống thép là các ống tròn được làm từ chất liệu thép và hợp kim, có cấu trúc đơn giản, có kích thước và đường kính đa dạng. Vì vậy, ống được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp và lĩnh vực. Các ứng dụng thông dụng có thể kể đến là xây dựng, sản xuất ô tô, đường ống dẫn dầu, khí đốt, nước…

Các đơn vị đo thép ống, ống sắt thường được sử dụng nhất hiện nay là inch, DN, và phi. Như đã được quy định bởi pháp luật, đơn vị đo là một đại lượng vật lý chuẩn, được sử dụng rộng rãi trên toàn quốc để xác định trọng lượng, khối lượng, kích thước, tình trạng… của một đối tượng hoặc sự vật cụ thể.

  • Inch (có ký hiệu là in hoặc ″) là một đơn vị đo lường chiều dài phổ biến ở các nước như Anh, Mỹ, Úc và Canada. Inch thường được sử dụng để chỉ kích thước của ống, với các giá trị phổ biến như 1/2″, 3/4″, 1″, 1-1/4″, 1-1/2″, 2″, 3″… 1 inch được quy đổi thành 25.4mm hoặc 0.0254m.
  • DN là viết tắt của diametre nominal trong tiếng Pháp, được áp dụng tính cho tất cả các ống trong hệ thống dẫn nước, khí đốt tự nhiên, dầu nóng, đường ống dân dụng…
  • Phi sử dụng hai biểu tượng từ bảng chữ cái Hy Lạp làm ký hiệu: Φ cho phi viết hoa và φ cho phi viết thường. Ngoài ra, trong toán học, phi cũng có thể được ký hiệu là ϕ.
Những đơn vị nào dùng để đo ống thông dụng nhất hiện nay
Những đơn vị nào dùng để đo ống thông dụng nhất hiện nay

Phi và ký hiệu phi là gì?

Phi là một đơn vị đo lường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, nhưng ý nghĩa của nó thay đổi tùy theo lĩnh vực:

  • Trong vật lý: phi là gì trong vật lý? phi thường chỉ đến pha ban đầu của một vật thể dao động điều hòa.
  • Trong kỹ thuật và thiết kế xây dựng: phi được dùng để chỉ đường kính của mặt cắt ngang của một vật có hình dạng trụ hoặc hình cầu (đường kính tròn).

Đơn vị tính phi có ký hiệu là ø, chính là đường kính ngoài danh nghĩa của ống, biểu thị đường kính của mặt cắt ngang của một vật:

  • Phi cũng được dùng như một thông số để đo kích thước đường kính ngoài của ống, được biểu thị qua đơn vị mm.
  • Đường kính ngoài của ống cũng có thể được biểu thị thông qua đơn vị là inch, có ký hiệu là (“).
  • Việc quy đổi từ đơn vị inch này sang mm không hoàn toàn chính xác, bởi đây chỉ là kích thước danh nghĩa.
Phi và ký hiệu phi là gì?
Phi và ký hiệu phi là gì?

1 phi bằng bao nhiêu cm? Cách quy đổi từ phi sang các đơn vị

Việc quy đổi từ phi sang mm thực sự không quá phức tạp, nhưng vẫn còn nhiều người chưa nắm rõ. Theo lý thuyết, 1 phi tương đương với 1mm và cũng bằng 0,1cm.

Dựa trên lý thuyết này, chúng ta có thể thực hiện quy đổi từ phi sang mm và cm như sau:

  • Phi 10 tương đương 10mm hoặc 1cm;
  • Phi 12 tương đương 12mm hoặc 1.2cm;
  • Phi 16 tương đương 16mm hoặc 1.6cm;
  • Phi 21 tương đương 21mm hoặc 2.1 cm;
  • Phi 25 tương đương 25mm hoặc 2.5cm;
  • Phi 27 tương đương 27mm hoặc 2.7cm;
  • Phi 30 tương đương 30mm hoặc 3cm;
  • Phi 32 tương đương 32mm hoặc 3.2cm;
  • Phi 50 tương đương 50mm hoặc 5cm;
  • Phi 90 tương đương 90mm hoặc 9cm;
  • Phi 100 tương đương 100mm hoặc 10cm;
  • Phi 110 tương đương 110mm hoặc 11cm.
1 phi bằng bao nhiêu cm? Cách quy đổi từ phi sang các đơn vị
1 phi bằng bao nhiêu cm? Cách quy đổi từ phi sang các đơn vị

Lưu ý rằng những con số quy đổi phi sang mm, cm trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Kích thước thực tế của ống nước sẽ phụ thuộc vào tiêu chuẩn cụ thể của từng nhà sản xuất.

Cách tính phi ống nước như thế nào là đúng?

Phi trong ngành công nghiệp ống thép là một thuật ngữ quan trọng, cho phép chúng ta xác định kích thước chính xác của mỗi loại ống. Một số ví dụ sau đây sẽ giúp quý khách hiểu hơn về cách tính phi ống sắt:

  • Phi 21 – Đây là một kích thước rất phổ biến cho ống hiện nay. Khi chúng ta nói ống ø21, điều đó nghĩa là đường kính ngoài của ống là 21mm. Điều này đồng nghĩa với việc nếu chúng ta muốn quy đổi phi 21 sang cm, chúng ta chỉ cần nhớ rằng 1cm tương đương với 10mm. Vì vậy, phi 21 sẽ bằng 2,1cm.
  • Phi 90 và phi 110 – Đây là những kích thước thường được sử dụng trong hệ thống cấp và thoát nước. Một ống ø90 có đường kính ngoài 90mm, trong khi một ống ø110 có đường kính ngoài 110mm. Theo cách tương tự như trên, để chuyển đổi từ mm sang cm, chúng ta sẽ chia cho 10. Do đó, phi 90 sẽ bằng 9cm, và phi 110 sẽ bằng 11cm.
Cách tính phi ống nước như thế nào là đúng?
Cách tính phi ống nước như thế nào là đúng?

Cần lưu ý rằng, trong thực tế, phi chỉ đơn giản là kích thước danh nghĩa hoặc tiêu chuẩn của ống. Độ dày của thành ống, kiểu dáng của ống và các thông số khác cũng có thể ảnh hưởng đến kích thước thực tế và hiệu suất của ống.

Cách đo phi ống dẫn nước đơn giản, chính xác nhất

Có một số phương pháp đơn giản mà quý khách hàng có thể sử dụng để có kết quả đo phi ống nước chính xác và nhanh chóng.

  • Bước đầu tiên, quý khách hàng cần chuẩn bị đó là thước đo, có thể là một thước dây, thước mét truyền thống hay thước đo chuyên dụng. Trong một số trường hợp, quý khách hàng cũng có thể sử dụng một thước kẻ nếu nó đủ lớn để đo được đường kính của ống.
  • Hãy đảm bảo rằng ống thép dẫn nước đã được làm sạch và không có bất kỳ vật cản nào ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đo lường.
  • Sau đó, đặt thước đo của bạn lên mép ống và đo khoảng cách từ một bên của ống đến bên kia. Đây chính là giá trị phi của ống dẫn nước, thường được đo bằng milimet (mm).
Cách đo phi ống dẫn nước đơn giản, chính xác nhất
Cách đo phi ống dẫn nước đơn giản, chính xác nhất

Bảng tra quy đổi các đơn vị đo kích thước ống thép

Với bảng thông tin quy đổi các đơn vị đo sau đây của Thép Cao Toàn Thắng, quý khách hàng có thể dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị kích thước ống để thực hiện các tính toán một cách nhanh chóng và chính xác hơn:

  • Ống thép kích thước từ 1/8 inch đến 3 1/2 inch
Ống thép từ 1/8 inch đến 3 1/2 inch (DN6 – DN90)

Thép Cao Toàn Thắng – www.caotoanthang.com – 0909 964 167

STT INCH DN Đường kính ngoài (mm) Độ dày SCH (mm)
SCH5 SCH10 SCH30 SCH40 SCH80 SCH120 XXS
1 1/8 DN6 10.29 0.89 1.25 1.45 1.73 2.41
2 1/4 DN8 13.72 1.25 1.65 1.85 2.24 3.02
3 3/8 DN10 17.15 1.25 1.65 1.85 2.31 3.20
4 1/2 DN15 21.34 1.65 2.11 2.77 3.73 7.47
5 3/4 DN20 26.67 1.65 2.11 2.87 3.91 7.82
6 1 DN25 33.40 1.65 2.77 3.38 4.55 9.09
7 1 1/4 DN32 42.16 1.65 2.77 2.97 3.56 4.85 9.70
8 1 1/2 DN40 48.26 1.65 2.77 3.18 3.68 5.08 10.16
9 2 DN50 60.33 1.65 2.77 3.18 3.91 5.54 6.35 11.07
10 2 1/2 DN65 73.03 2.11 3.05 4.78 5.16 7.01 7.62 14.02
11 3 DN80 88.90 2.11 3.05 4.78 5.49 7.62 8.89 15.24
12 3 1/2 DN90 101.60 2.11 3.05 4.78 5.74 8.08 16.15
  • Ống thép kích thước từ 4 inch đến 8 inch
Ống thép từ 4 inch đến 8 inch (DN100 – DN200)
Thép Cao Toàn Thắng – www.caotoanthang.com – 0909 964 167
STT INCH DN Đường kính ngoài (mm) Độ dày SCH (mm)
SCH5 SCH10 SCH20 SCH30 SCH40 SCH60 SCH80 SCH100 SCH120 SCH140 SCH160
1 4 DN100 114.3 2.11 3.05 4.78 6.02 7.14 8.56 11.1 13.49
2 4 1/2 DN115 127 6.27 9.02
3 5 DN125 141.3 2.77 3.4 6.55 9.53 12.7 15.88
4 6 DN150 168.28 2.77 3.4 7.11 10.97 14.28 18.26
5 8 DN200 219.08 2.77 3.76 6.35 7.04 8.18 10.31 12.7 15.06 18.24 20.63 23.01
  • Ống thép kích thước từ 10 inch đến 24 inch
Ống thép từ 10 inch đến 24 inch (DN250 – DN600)

Thép Cao Toàn Thắng – www.caotoanthang.com – 0909 964 167

STT INCH DN Đường kính ngoài (mm) Độ dày SCH (mm)
SCH5 SCH5 SCH10 SCH10 SCH20 SCH30
1 10 DN250 273.05 3.40 3.40 4.19 4.19 6.35 7.80
2 12 DN300 323.85 3.96 4.19 4.57 4.57 6.35 8.38
3 14 DN350 355.60 3.96 3.96 4.78 6.35 7.93 9.53
4 16 DN400 406.40 4.19 4.19 4.78 6.35 7.93 9.53
5 18 DN450 457.20 4.19 4.19 4.78 6.35 7.93 11.10
6 20 DN500 508.00 4.78 4.78 5.54 6.35 9.53 12.70
7 24 DN600 609.60 5.54 5.54 6.35 6.35 9.53 14.28

Trên đây là toàn bộ những thông tin về cách tính phi ống dẫn nước, giải thích phi là gì, quy đổi 1 phi bằng bao nhiêu cm… được nghiên cứu và tổng hợp chi tiết dễ hiểu từ Thép Cao Toàn Thắng.

Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi nào về bài viết hoặc các vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực sắt thép, có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua thông tin bên dưới đây:

Thông tin liên hệ Công ty TNHH Thép Cao Toàn Thắng

  • Địa chỉ: 621/104 Nguyễn Ảnh Thủ, phường Hiệp Thành, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh
  • Kho Xưởng: N8 KCN Tân Phú Trung, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 0909 964 167
  • Email: kinhdoanh@caotoanthang.com
  • Website: caotoanthang.com

Đọc tiếp: Bản Mã Thép: Khái niệm, cấu tạo, ứng dụng và giá bán

Ban biên tập: Thép Cao Toàn Thắng

5/5 - (1 bình chọn)

Avatar CEO Nguyễn Văn Cao ThắngCEO THÉP CAO TOÀN THẮNG
Xin chào! tôi là Nguyễn Văn Cao Thắng, người điều hành Thép Cao Toàn Thắng, tôi luôn chú trọng vào việc tiếp thu học hỏi và hoàn thiện kiến thức chuyên ngành lĩnh vực sắt thép. Với mong muốn xây dựng và phát triển công ty Thép Cao Toàn Thắng trở thành nhà cung cấp sắt thép hàng đầu Miền Nam và Toàn Quốc, cung cấp các sản phẩm sắt thép chất lượng cao, giá cả cạnh tranh và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Chúng tôi mong muốn sẽ đáp ứng mọi nhu cầu và mong đợi của khách hàng với sự tận tâm, chuyên nghiệp và trách nhiệm cao nhất... xem thêm

2 thoughts on “Phi là gì? Cách tính Phi và quy đổi Ống nhanh chính xác nhất
  1. Pingback: Kết cấu thép là gì? Thông tin mô tả kết cấu chi tiết A-Z | Thép Cao Toàn Thắng

  2. Pingback: Thép VAS là thép gì? Của công ty nào & tốt không? | Thép Cao Toàn Thắng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *